Dụng Cụ Đo Độ Bám Dính Màng Sơn QFH-HG600A
Dụng Cụ Đo Độ Bám Dính Màng Sơn QFH-HG600A; chủ yếu phù hợp để đo độ bám dính của lớp phủ hữu cơ bằng phương pháp gạch chéo. Nó không chỉ phù hợp cho các phòng thí nghiệm mà còn có thể được sử dụng trên các công trường xây dựng trong nhiều điều kiện khác nhau.
Dụng cụ này sử dụng các công cụ có thông số kỹ thuật nhất định để cắt và xuyên lớp phủ thành dạng lưới. Mẫu hoàn thiện được phân thành sáu cấp độ để đánh giá hiệu quả bám dính của lớp phủ được tách ra khỏi nền.
Hướng dẫn
- Đặt mẫu thử lên một tấm phẳng có độ cứng vừa đủ.
- Giữ tay cầm của máy cào và làm cho dao cắt nhiều lưỡi vuông góc với mặt phẳng của mẫu thử.
- Cắt với áp suất đồng đều, kỹ thuật trơn tru và không rung và tốc độ cắt 20-50mm/S.
- Xoay mẫu thử 90 độ và lặp lại thao tác trên trên vết cắt để tạo thành mẫu lưới.
- Dùng bàn chải mềm chải các đường chéo ở hai bên của mẫu lưới nhẹ nhàng về phía sau 5 lần và về phía trước 5 lần để chải mẫu thử.
- Phải hoàn thành phép thử ở ít nhất ba vị trí khác nhau của mẫu thử, nếu kết quả thử ở ba vị trí khác nhau thì phải lặp lại phép thử ở nhiều hơn ba vị trí và tất cả các kết quả phải được ghi lại cùng một lúc.
- Nếu cần thay dao cắt nhiều lưỡi, bạn có thể dùng tuốc nơ vít để nới lỏng 2 ốc vít trên thân dao, thay thế bằng con dao bạn đang sử dụng, đặt cạnh dao vào tay cầm và siết chặt lại các ốc vít.
Lưu ý :
1. Tất cả các vết cắt phải xuyên qua lớp phủ nhưng không quá sâu vào lớp nền.
2. Nếu lớp phủ quá dày và khó xuyên qua lớp nền, thí nghiệm sẽ không hợp lệ nhưng phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.
3. Băng thử phải là băng thử đặc biệt do Công ty 3M sản xuất. Dán băng dính lên toàn bộ đường chéo, sau đó xé theo góc nhỏ nhất, có thể thu được kết quả dựa trên tỷ lệ diện tích bề mặt màng sơn được dán xuống.
4. Thử nghiệm phải được tiến hành ở nhiệt độ 23±2oC và độ ẩm tương đối 50±5%.
Bảng tham khảo tiêu chuẩn kiểm tra độ bám dính
Cấp ISO | Cấp ASTM | Kết quả kiểm tra |
0 | 5B | Vết cắt nhẵn, không có các mảng bong ra |
1 | 4B | Các mảng nhỏ bị bong ra ở các điểm cắt nhau, diện tích bong chiếm không quá 5 % diện tích bề mặt của mạng lưới |
2 | 3B | Các màng bị bong dọc theo các vết cắt diện tích bị bong từ 5 % đến 15 % diện tích mạng lưới |
3 | 2B | Màng bị bong dọc theo các vết cắt hay cả màng hình vuông, diện tích bong từ 15 % đến 30 % diện tích mạng lưới |
4 | 1B | Màng bị bong dọc theo các vết cắt theo các mảng rộng hay cả màng hình vuông, diện tích bị bong chiếm hơn 35% diện tích mạng lưới, nhưng không quá 65% |
5 | 0B | nhiều hơn một mức độ |
Reviews
There are no reviews yet.