Dụng Cụ Đo Độ Đồng Tâm K2-20 Phù Hợp Với Đường Kính Từ 10-50 152 Dài
Dụng Cụ Đo Độ Đồng Tâm K2-20 (Phù Hợp Với Đường Kính Từ 10-50 152 Dài) dùng để đo các bộ phận có yêu cầu đồng trục như trục bước, ống lót,…
- Đo chính xác độ tròn, độ đồng tâm, độ đảo tròn và chênh lệch tiết diện của các bộ phận trục
- Đo chính xác đồng thời các thông số vòng tròn bên ngoài và bên trong của các bộ phận trục.
- Đo chính xác đồng thời các thông số đa điểm của các bộ phận trục.
- Có thể đo nhanh, bề mặt đứt gãy, vòng tròn bên trong và vòng tròn bên ngoài cùng một lúc.
LƯU Ý: MÁY KHÔNG KÈM ĐỒNG HỒ ĐO
Đặc điểm:
- Độ chính xác tiêu chuẩn 0,005mm và độ chính xác cao 0,003mm.
- Đo nhanh giúp tiết kiệm thời gian.
- Vận hành thuận tiện và linh hoạt.
- Nhẹ và dễ di chuyển, dễ bảo trì.
- Có thể được tùy chỉnh theo các đặc tính đặc thù của các bộ phận.
Lưu ý
Chọn dụng cụ đo độ đồng tâm cần lưu ý ba phần
- Độ chính xác tiêu chuẩn và độ chính xác cao.
- Trục xoay làm việc
- Thông số kỹ thuật của máy đo và các phụ kiện khác (khung đo, khung đòn bẩy tiêu chuẩn, khung đòn bẩy bên, khung đầu ray, v.v.).
Thông số kỹ thuật Máy đo độ đồng tâm
Mẫu | K2-20 |
Dải đo | 10-50mm |
Chiều dài áp dụng | 152mm |
Sai số | <1µm |
Sai số tổng thể | <5µm |
BẢO TRÌ
1. Vui lòng đặt thiết bị ở nơi khô ráo và sạch sẽ, không tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng trực tiếp hoặc nơi ẩm ướt, đồng thời tránh nhiệt độ cao và rung động mạnh.
2. Dụng cụ đo độ đồng trục là dụng cụ chính xác, trong quá trình vận chuyển, di chuyển cần cẩn thận tránh va đập, va chạm.
3. Để không ảnh hưởng đến độ chính xác của thiết bị, hãy sử dụng một miếng vải mềm sạch hoặc bông thấm cồn nguyên chất hoặc chất tẩy rửa chuyên dụng để lau “trục quay” và “trục dẫn hướng”, tránh chạm và lau trực tiếp bằng tay.
4. Thường xuyên thực hiện các công việc bảo trì như chống gỉ và vệ sinh thiết bị để tránh axit (ăn mòn) và các chất khác tiếp xúc với bề mặt thiết bị.
5. Khi sử dụng, thiết bị phải được đặt nằm ngang để ngăn phôi di chuyển dọc trục trong quá trình đo.
Hướng dẫn vận hành
1. Điều chỉnh độ cao của “bánh xe ép” theo kích thước của phôi cần đo, để “bánh xe ép” có thể ép phôi đã đo với áp suất phù hợp.
2. Nâng “bánh xe ép” thông qua “tay cầm vận hành”, đặt phôi cần đo lên “trục quay”, sau đó trả lại “bánh xe ép”.
3. Điều chỉnh chiều cao của “khung đồng hồ đo” và di chuyển nó sao cho đầu dò của đồng hồ đo (chỉ báo quay số) chạm vào bề mặt của phôi cần đo và điều chỉnh con trỏ trên mặt đồng hồ để trở về 0.
4. Điều chỉnh đầu dò “đồng hồ đòn bẩy” đến vị trí thích hợp của phôi cần đo và làm cho nó chạm vào bề mặt của phôi, đồng thời điều chỉnh con trỏ trên mặt số để trở về 0.
5. Xoay tay quay, tinh chỉnh đầu đồng hồ theo tình hình thực tế và hoàn thành việc đọc.
Hướng dẫn khắc phục sự cố
Lỗi | Nguyên nhân | Giải pháp |
1. Phôi được đo di chuyển dọc trục trong quá trình đo | Bàn làm việc không bằng phẳng | Điều chỉnh mức bàn làm việc |
Bề mặt của phôi đo được làm thon | Thay thế phôi đang thử nghiệm | |
Áp suất đầu dò quá cao | Tinh chỉnh đầu dò | |
Có bụi hoặc vật lạ trên trục làm việc đang quay | Làm sạch trục làm việc quay | |
2. Vòng quay của trục quay không linh hoạt | Puli đồng bộ bị kẹt bởi vật thể lạ | Làm sạch ròng rọc thời gian |
Có keo hoặc từ tính trên bề mặt phôi cần kiểm tra | Làm sạch bề mặt phôi hoặc thay thế phôi đã đo | |
3. Khó di chuyển chân đế | Có vật lạ hoặc bụi trên trục dẫn hướng | Làm sạch trục dẫn hướng |
Trục dẫn hướng bị rỉ sét | Kiểm tra chống gỉ thường xuyên và phun dầu chống gỉ, v.v. | |
4 Tinh chỉnh thất bại | Ren vít trang trí bị hỏng | Thay thế vít điều chỉnh tốt |
Trục dẫn hướng bị rỉ sét | Kiểm tra chống gỉ thường xuyên và phun dầu chống gỉ, v.v. | |
5 Con trỏ của thiết bị rung quá nhiều | Bề mặt của phôi được kiểm tra bị thuôn nhọn hoặc có vật lạ | Thay thế phôi đã đo hoặc làm sạch bề mặt của phôi |
Vít kẹp đầu dò di động bị lỏng hoặc hư hỏng | Siết chặt vít hoặc thay thế vít | |
Đầu dò bị mòn | Thay thế đầu dò | |
Hư hỏng dụng cụ | Thay dụng cụ |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.